Đặc tính thiết kế vữa rót không co ngót Maxcrete 650
Chỉ cần thêm nước để điều chỉnh độ đậm đặc.
Có thể bơm bằng máy bơm vữa thích hợp.
Độ chảy lỏng và đặc tính tự san tuyệt hảo.
Có thể lấp đầy các khe hở có kết cấu phức tạp.
Sớm đạt cường độ cuối cao nhất.
Ổn định kích thước tốt và không tách nước.
Kháng rung, chống va đập.
Không chứa clorua, sắt, không độc hại và không có tính ăn mòn. Tăng tuổi thọ kết cấu xây dựng.
- Độ chảy cao, thích hợp đổ bù các khu vực khiếm khuyết bê tông.
- Cường độ ninh kết sau cùng đạt mức trên 65Mpa, thích hợp cho đổ bù những vị trí cần cường độ cao.
- Có thể sử dụng bơm bằng máy.
- Nhanh đạt mác thiết kế 30Mpa/24 giờ.
- Nhanh ninh kết, khoảng 4 tiếng.
Ứng dụng vữa rót, tự chảy không co ngót Maxcrete 650
Trám trét lỗ, bõng rỗng bê tông.
Đổ bệ máy, đường ray.
Đổ bản đế, định vị bu lông.
Đổ cột trong các kết cấu bê tông đúc sẵn.
Đổ đầy khoảng hở giữa các kết cấu bê tông đúc sẵn.
Các hạng mục cần trám vá, các ứng dụng cần cường độ cao khác.
Thông số kỹ thuật vữa rót không co ngót Maxcrete 650
Chỉ số Giá trị
Hàm lượng nước 13.5%
Độ chảy xòe 250mm
Độ chảy xòe sau 30 phút 230mm
Độ tách nước 0%
Thay đổi chiều cao cột vữa tại lúc kết đông so với chiều cao ban đầu 0.11%
Độ giãn nở của vữa đã đóng rắn (1-28 ngày) 0.08 – 0.28mm/M
Cường độ chịu nén :
- 1 ngày 30 N/mm²
- 3 ngày 50 N/mm²
- 7 ngày 59 N/mm²
- 28 ngày 66 N/mm²
Tỷ lệ pha trộn vữa rót tự chảy không co ngót Maxcrete
• Maxbond 650 : 25 kg.
• Nước sạch : 3.25 – 3.50 lít.
Đổ 3 lít nước vào thùng chứa, sau đó từ từ đổ bột vữa Maxbond 650 vào và dùng máy khuấy để đánh vữa với tốc độ 500 vòng/phút. Điều chỉnh để có độ sệt mong muốn bằng cách bổ sung 0,5 lít nước. Đánh vữa trong khoảng 3 phút đến khi vữa đạt độ sệt đồng nhất, không còn vón cục.
Chuẩn bị bề mặt thi công vữa rót không co ngót Maxbond 650
Bề mặt bê tông phải sạch, kết cấu chắc, không dính tạp chất, không dính bụi xi cát.
Các bề mặt bằng sắt thép phải không có vẩy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.
Các bề mặt hút nước phải được tưới ẩm kỹ càng và không để đọng nước trước khi thi công vữa.
Dựng ván khuôn nếu cần thiết, đảm bảo kín nước, chắc chắn và có thể chịu được áp lực của vữa.
Thi công vữa rót không co ngót Maxcrete
Vữa Maxbond 650 nên được bơm hoặc đổ ngay sau khi trộn. Đổ liên tục vào 1 điểm để tăng áp lực dòng chảy và tránh tình trạng kẹt bọt khí. Dùng que thép hoặc gậy để đảm bảo tất cả các bõng rỗng bê tông được lấp đầy.
Đổ bản đế:
Dựng ván khuôn chắc chắn, kín nước và ngâm nước qua đêm.
Làm cho bề mặt không bị đọng nước, chuẩn bị đủ khối lượng vữa cần thiết để đổ vữa được liên tục.
Chỉ đổ vữa vào khuôn từ 1 phía và duy trì cột áp suất đủ lớn để không làm gián đoạn dòng chảy của vữa
Sử dụng que thép hoặc gậy để giúp làm đầy và hoàn thành việc rót vữa trong thời gian ngắn nhất có thể.
Bệ máy và đường ray:
Bước đầu tiên, loại bỏ nước đọng ở các lỗ bu lông và vữa bám ở mỏ neo.
Bước thứ 2, đổ nền móng bằng việc bơm rót vữa một cách liên tục
Thi công hố, bõng rỗng lớn:
Tránh phát sinh nhiệt bằng cách thêm cốt liệu theo tỷ lệ 50-100% tính theo trọng lượng của bột Maxbond 650.
Cốt liệu được chọn lọc để sử dụng không lớn hơn 30 mm và phải không được vượt quá 33% độ dày tối thiểu của các khoảng hở.
Sử dụng nước lạnh để để trộn vữa sẽ có lợi cho việc giữ nhiệt độ ở mức thấp trong công đoạn thi công ban đầu.
Bảo dưỡng
Che khu vực mới thi công và thực hiện bảo dưỡng khi vữa đóng rắn.
Giữ ẩm bằng chất bảo dưỡng hoặc bằng bao bố ướt trong vòng 3 ngày để cho vữa không bị khô quá nhanh.
Mật độ tiêu thụ Bảo quản & hạn sử dụng
25kg Maxbond 650: 13 Lít (0.013 m³) Cất giữ nơi khô ráo, thoáng, không có khí ẩm.
Bổ sung 50% cốt liệu: 17.5 – 22 Lit (0.0175 m³) Hạn sử dụng 12 tháng đối với bao bì còn nguyên
Bổ sung 100% cốt liệu: 22 Lit (0.022 m³) chưa mở.
An toàn & sức khỏe
Không độc hại và không bắt cháy.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với da, đeo găng tay, kính bảo hộ khi thao tác sản phẩm.
Khi sản phẩm bị dính lên da, rửa bằng xà phòng và nước.
Khi bị vấy lên mắt, rửa trôi bằng nước sạch và đến bác sĩ nếu cần